Welcome, Guest | RSS
Sunday, 2024-12-29, 2:46 AM
Tải full bộ clip sexy (chỉ 500đ), soạn: DL H12851 gửi 8009
[ New messages · Members · Forum rules · Search · RSS ]
  • Page 1 of 1
  • 1
Ngôn ngữ đối chiếu
adminDate: Monday, 2013-01-14, 8:42 AM | Message # 1
Colonel
Group: Administrators
Messages: 156
Reputation: 0
Status: Offline
Tải về trọn bộ (unit 1- unit 6 ) Tải miễn phí :tải ngay
UNIT 6:
LEXICAL CONTRASTIVE ANALYSIS
I. Lexical decomposition (Componential Analysis)
Represents the sense of a word in terms of the semantic features that comprise it
1. Semantic properties (semantic components, semantic features):
Crystal: a minimal contrastive element of a word meaning
Semantic features widow mother sister aunt seamstress
female + + + + +
married + + ? ? ?
professional ? ? ? ? +
2. Semantic Field
The organization of related words and expressions into a system which shows their relationship to one another
E.g. Lexical field of widower, father, brother, uncle, tailor
Semantic features mother father aunt uncle sister brother
sex + + + + + +
generation + + + + + +
member + + + + + +

Sapir & Worlf linguistic determinism hypothesis:
language as the determinant of perceived reality
Since language determine our perception of reality, and since languages are structured differently, different language communities have different views of what is, objectively, the ‘same’ reality.
Leech:
“Languages have a tendency to ‘impose structure on the real world’ by treating some distinctions as crucial, and ignoring others”

Significant differences in English and Vietnamese in number and semanto-syntactic features of the linguistic units of English and Vietnamese in the same field
E.g. semantic field “speaking”
Errors made by Vietnamese learners of English:
Erroneous sentence
* He said over the radio
* He said him about this Intended sentence
He spoke over the radio
He told him about it
due to the influence of the equivalent units of these verbs in Vietnamese such as nói, kể, bảo
nói: speak, say, tell, talk
Differences in meanings subject to the cultures:
- A notion may be expressed by a lexical unit in L1 but by a phrase in L2
Vietnamese English
“nói thách” -----> “to put the price up expecting the people to bargain”
- Untranslatable or no equivalent in TL (Target language)
“mắm nêm, áo dài, nhậu” -----> Ø
- The same meaning can be expressed by a lexical means in L1 but by a grammatical one in L2
“dài hơn” “longer”
- A semantic feature inherent in a lexical item in L1 but optional in the equivalent in L2
[± born before] in anh, chị, em vs. brother, sister
- The differences on number and semantic structure of lexical units entails the differences in their collocation
E.g. giả has > 10 equivalent collocations in English
wear has > 5 translational equivalents in collocations in Vietnamese
áo đ.hồ cà vạt râu giày nón
wear mặc
đeo
đội
đi/ mang
để
thắt

II. Aspects of Lexical CA
Leech:
"The combination of three specifications of a lexical entry: a morphological specification, … a syntactic specification, … and a semantic specification."
Lado:
3 levels for lexical contrastive analysis:
form, meanings and distribution
In terms of word field, we often contrast:
- lists of lexical units of a specific field,
- the semantic structure of this field,
- the units themselves,
- their frequency,
- their collocation, and
- rhetorical ability of these lexical units

A. Morphological CA
Analytic causative construction versus lexical and morphological constructions in E vs.Vmese
1. Conversion
- ADJECTIVE + Ø V CAUSATIVE
It was his way to calm them …
Đó là cách anh ta trấn an chúng …
- VERB INTRANSITIVE + Ø V CAUSATIVE TRANSITIVE
He sat me down in a chair ...
Anh ta đặt tôi ngồi xuống một chiếc ghế ...
2. Synthetic/morphological Causative Verbs in E & V
a. prefix en-/ em + Ns/ Vs V = put into or on
She always embodied good sportsmanship on the playing field.
b. Prefix en-/ em + Adjs/ Ns V = make into; to cause to be ADJ
The air and the outside air enlivened her.
c. Prefix un- + Verbs V = perform the opposite or reverse of a process
I … unbuttoned the shirt collar.
4. Suffix -en + Adjs V = make or become Adj
Little by little the sky was darkened by the mixing dust ...
Causative verbs in English vs. Vietnamese
Morphological specification
Form English Vietnamese
Analytic She made me cry Cô ấy làm tôi khóc
Morpho They widen the road (-) Họ làm rộng đường
Lexical Opium calms down the nerves (-) Thuốc phiện làm dịu thần kinh
♦ Analytic: V CAUSATIVE + V RESULTATIVE
make cry
♦ Morphologic: Adj RESULTATIVE Adj + EN CAUSATIVE
wide en
♦ Lexical: V[CAUSATIVE + RESULTATIVE ]
calm/still

B. Syntactic CA (Syntactic specification)
Causative construction with resulting event
Causer (agent) Process Causee (patient) Resulting event
Duran
Duran made
bắt her
cô ấy stand up straight
đứng thẳng
Subject Verb Object Complement V
Causative construction with resulting state
Causer (agent) Process Causee (patient) Resulting event
Fog
Sương mù made
làm the light
ánh sáng yellow
(trở nên) vàng vọt
Subject Causative Verb Object Complement V
Syntactic specification
Passive Causative construction
Causer Process Causee (patient) Resultative event
Nobody
không ai is going to have
để our throat
họng chúng tôi cut
bị cắt
Subject Causative Verb Object Complement
Vietnamese Translational equivalent:
a. Không ai để người ta cắt họng chúng tôi cả.
b. Không ai để chúng tôi bị cắt họng cả.
c. Không ai cắt họng chúng tôi cả.

C. Semantic CA (Semantic specification)
Likelihood of the success of the causation
1. Successful manipulation
This semantic property signals the factive entailment between the proposition expressing the causing event and the proposition expressing the resulting event. Verbs like make, get, have, let, cause, force code this semantic property.
E.g. She made me feel like a damn fool...
Bà ấy làm tôi có cảm tưởng mình là thằng đại ngốc
(I actually felt like a damn fool indeed ...)
Sự đói rách của con và sự lầm than của vợ, đắp đổi tiến đến trước mắt, đã làm cho anh gan ruột nẫu nà.
(his heart was struck indeed)
2. Successful prevention
This property presupposes the success of the agent/ causer in manipulating the causee toward non-performance of the supposed resulting event.
E.g. The police could prevent others entering the square.
Cảnh sát ngăn được những người ở chỗ khác xô tới.
(the others did not enter the square indeed)
3. Attempted manipulation
This property implies the potentiality of the supposed resulting event, i.e. the hearer/ reader cannot infer whether the resulting event actually takes place or not. The truth of the resulting event does not necessarily follows from the truth of the causing event.
I had finally persuaded her to allow me to clean up.
Cuối cùng tôi cũng đã thuyết phục được nàng để tôi gánh lấy việc thu dọn.
(Finally she allowed me to clean up)
Ông bảo mày lấy thêm rượu, làm sao từ nãy dến giờ chưa thấy?
(You haven't brought me the wine yet)
Tôi mời lão hút trước. Nhưng lão không nghe.
(He refused to smoke first)
4. Attempted dissuasion
This property implies the potentiality of the supposed unfulfilment of the resulting event, i.e. the hearer/ reader cannot infer whether the resulting event actually takes place or not. The falsity or truth of the resulting event does not necessarily follows from the truth of the causing event.
E.g. Her father forbade their marriage.
(whether their marriage was celebrated or not was undetermined)
He wouldn't allow Phuong into the house, ...
Hắn cấm không cho Phượng vào trong nhà, ...
(The possibility of Phuong’s entering was still open)

Summy of Semantic features of causative verbs in E & V
Semantic features of causative V English Vmese
encoding successful manipulation and yields an uncancellabe factive implication of a predetermined positive outcome force, cause, help, have, enable khiến, bắt, làm cho
encoding attempted manipulation and yields a cancelable implication of a undetermined positive outcome ask, tell, allow, or-der,permit bảo, sai, cho phép, ra lệnh
encoding the successful prevention and yields an uncancellabe factive implication of a predetermined negative outcome stop, prevent ngăn, dừng
encoding the attempted dissuasion and yields a cancelable implication of a undetermined negative outcome forbid, not allow cấm, không cho (phép)

Semantic Dimension Successful manipulation Attempted manipulation Successful Prevention Attempted Dissuasion
Make +
Force +
Get +
Have +
Allow +
Persuade + +
Ask + +
Tell + +
Forbid +
Prevent +
Stop +

Dimension Successful manipulation Attempted manipulation Successful Prevention Attempted Dissuasion
Làm + + + +
Cho + + + +
Khiến +
Bắt +
Cho phép +
Th.phục + +
Sai + +
Bảo + +
Cấm +
Ngăn +
Ngừng +

Causee's resistance and Causer's coercive effort
Dimension of interaction Exertion of Force Nonexertion of Force
Directed to perform -ance Directed to non-performan No involve -ment to blocking Cease blocking
English make, force, get, compel, order forbid, prevent, stop allow, let, permit allow, let, permit
Vietnamese làm, bắt, buộc, khiến, yêu cầu, ra lệnh làm, cho, khiến, yêu cầu, ra lệnh để, cho, cho phép, tha để, cho, cho phép, tha

WORDS & EXPRESSIONS
1. Meaning (n): nghĩa
Trong ngôn ngữ học, nghĩa là những gì diễn đạt về thế giới ta đang sống hoặc trong bất kỳ thế giới khả hữu hoặc giả tưởng nào.
Khoa học nghiên cứu nghĩa được gọi là Ngữ nghĩa học (Semantics). Ngữ nghĩa học thường quan tâm đến việc phân tích nghĩa từ, cụm từ hay câu (xem CONNOTATION, DENOTATION, LEXICAL FIELD, SEMANTIC FEATURE) và đôi khi quan tâm đến nghĩa của phát ngôn (UTTERANCE) trong diễn ngôn (DISCOURSE) hay nghĩa của cả một văn bản (text)
2. Form (n): dạng/hình thức
Phương tiện để diễn đạt một yếu tố ngôn ngữ dưới hình thức lời nói hay viết. Các hình thức/dạng có thể được biểu thị bằng một hệ thống chữ viết cho một ngôn ngữ hay bởi các ký hiệu ngữ âm/âm vị.
Vd: trong tiếng Anh
Dạng chữ viết Dạng ký hiệu ngữ âm
House /haUse/
Thông thường có sự phân biệt giữa dạng nói và dạng viết của một đơn vị ngôn ngữ và nghĩa hay chức năng của đơn vị đó.
Vd: trong tiếng Anh dạng viết – s và dạng nói /s / và /z / có chung một chức năng. Các dạng này đều chỉ số nhiều của danh từ:
/k&ts/ cats, /dQgz/ /dQ:gz/ dogs
3. Distribution (n): Phân bố
Phạm vi, khả năng xuất hiện của một đơn vị ngôn ngữ (một âm vị (phoneme) hay một từ) tại các vị trí khác nhau.
Vd1: trong tiếng Anh, âm vị /N/ (thường được viết ng) không thể xuất hiện ở vị trí đầu của một từ nhưng có thể xuất hiện ở vị trí cuối, như trong từ sing. Trong các ngôn ngữ khác, /N/ có thể xuất hiện ở vị trí cuối, như trong tiếng Việt (/Na/ nga).
Vd2: trong tiếng Anh, từ deep có thể xuất hiện trước từ river và từ sympathy, còn từ profound chỉ có thể xuất hiện xuất hiện trước từ sympathy, mặc dù từ deep và từ profound đồng nghĩa trong cụm từ deep/profound sympathy
4. Lexical decomposition (Componential Analysis): Phép phân xuất nghĩa vị
Một thao tác ngôn ngữ học dùng để phân tích nghĩa của một từ thành các nét nghĩa cơ bản.
Semantics features: nét nghĩa/nghĩa vị, thông tin ngữ nghĩa của một từ.
5. Lexeme (n) also lexical item: Từ vị
Đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống nghĩa của một ngôn ngữ có thể được phân biệt với các đơn vị tương tự khác. Một từ vị là một đơn vị trừu tượng. Đơn vị này có thể xuất hiện trong nhiều dạng khác nhau trong các câu nói hay viết cụ thể, và được xem nhe cùng một từ vị dù ở các hình thức biến dạng khác nhau (inflected form).
Vd: trong tiếng Anh, tất cả các biến dạng ngữ pháp như give, gives, given, giving, gave thuộc về cùng một từ vị give.
Tương tự, với các diễn đạt như bury the hatcher, hammer and tong, give up, và white papter (theo nghĩa của văn kiện chính phủ) từng đơn vị này sẽ được xem như một từ vị đơn lẻ. Trong từ điển, mỗi từ vị chiếm một mục hay tiểu mục riêng biệt.
Vd: Phân xuất nghĩa vị các từ vị (lexeme) man, woman, boy, girl
Lexeme
Semantic features man woman boy girl

[adult] + + - -
[male] + - + -

6. Sense (n): nghĩa theo quan hệ của các đơn vị ngôn ngữ với nhau trong chính hệ thống ngôn ngữ ví dụ, nghĩa của từ cold được hiểu theo quan hệ đối nghĩa với từ hot và theo quan hệ cấp loại với từ temperature
7. Lexical field (n) also semantic field: Trường nghĩa
Tổ chức các từ và ngữ liên quan vào một hệ thống trường từ vựng biểu thị quan hệ của chúng với các từ ngữ khác.
Vd: các từ ngữ thân tộc như father, mother, brother, sister, uncle, aunt thuộc về một trường từ vựng với các nét nghĩa tương quan gồm thế hệ, giới tính, thành viên thuộc đằng bố hay đằng mẹ, v.v. Sự vắng mặt của một từ ở một chỗ cụ thể trong trường từ vựng của một ngôn ngữ gọi là chỗ trống từ vựng.
Vd: trong tiếng Anh, không có một danh từ số ít nào có thể gồm cả sở chỉ của cow (bò cái) và bull (bò đực) như từ horse vừa chỉ cả ngựa đực (stallion) và ngựa cái (mare)
8. Denotative meaning (Denotation) (n): Nghĩa sở chỉ (nghĩa biểu niệm và biểu vật)
Theo nghĩa hẹp là nghĩa chỉ sự vật và theo nghĩa rộng là những khái niệm về sự vật.
9. Connotative meaning (Connotation) (n): Nghĩa biểu thái
Các thông tin về sự đánh giá, tình cảm, thái độ của người nói.
Vd: các từ father và dad có thể chia sẻ và phân biệt với nhau ở các nét nghĩa biểu niệm và biểu thái như sau.
Lexeme
Semantic features father dad
Denotation human being + +
male + +
adult + +
having children + +
neutral + +
Connotation informal/friendly - +
10. Transitivity (n): Chuyển tác/khiến tác
Phạm trù ngữ pháp chỉ sự tác động gây khiến của một tác nhân hay chủ thể hành động đối với một đối tượng và tạo ra một kết quả (trạng thái hoặc hành động hoặc sự kiện)

11. Causative verb (n): Động từ truyền khiến
Động từ chỉ báo rằng một người hay sự vật nào đó gây ra một hành động hay trạng thái.
Vd: trong câu
Peter killed the rabbit.
killed là một động từ truyền khiến, nhưng trong câu:
The rabbit died.
Thì died không phải là động từ truyền khiến.
Động từ truyền khiến phải là một tha động từ (Transitive verb: động từ cần một tân ngữ hay đối ngữ (Object) để có nghĩa đầy đủ)
12. Causer (n): Tác nhân, hay chủ thể truyền khiến
13. Causee (n): Đối tượng bị tác động hay gây khiến để tạo ra một hành động hay có một trạng thái kết quả nhất định
Vd1: trong câu tiếng Anh
Peter killed the rabbit.
Peter killed the rabbit (died)
Causer Causative process Causee (Resulting event)
Kết quả truyền khiến (hiểu ngầm) ở đây là: The rabbit died.
Vd2: She made me cry.
She made me cry
Causer Causative process Causee Resulting event
14. Syntactic realization (n): hình thức hiện thực về cú pháp
Hình thức hiện thực về cú pháp trong quá trình nói hay viết của một đơn vị ngôn ngữ trừu tượng.
Vd: hình thức hiện thực của một chủ ngữ (subject) trong câu có thể dưới các dạng đơn vị ngữ pháp sau đây:
Syntactitc element
Syntactic realization Subject Verb Complement
Noun Bill is handsome
Gerund Swimming requires skills
To infinitive To swim in this lake requires courage
Noun clause What he did is amazing
15. Morphological causative verb (n): động từ truyền khiến sử dụng hình thái
Động từ truyền khiến sử dụng các hình vị để chỉ ý nghĩa truyền khiến. Hình vị này được gắn/tổng hợp vào bản thân động từ hay tính từ nên phương thức sử dụng hình vị này được gọi là phương thức hình thái hay tổng hợp tính.
Vd: short (adj) + -en --> shorten (v) làm cho X ngắn
Trong động từ shorten, hình vị -en được tổng hợp vào tính từ gốc short để chỉ ý nghĩa truyền khiến “làm cho”
Trong tiếng Việt không có phương thức sử dụng hình thái tổng hợp như trường hợp trên
16. Analytic causative verb (n): động từ truyền khiến sử dụng phương thức phân tích
Động từ truyền khiến sử dụng một từ ngoài động từ hay tính từ đề chỉ ý nghĩa truyền khiến. Phương thức sử dụng một từ riêng biệt để chỉ một ý nghĩa như vậy gọi là phương thức phân tích tính, đối lập với phương thức tổng hợp tính đã nêu trên.
Vd: với tính từ ngắn, để chỉ ý nghĩa truyền khiến “làm cho ngắn”, phải sử dụng một từ làm (cho)/khiến (cho) để chỉ ý nghĩa truyền khiến và từ này phải nằm ngoài động từ/tính từ: làm + ngắn, thay vì gắn với tính từ gốc như trong tiếng Anh (shorten).
Động từ truyền khiến theo phương thức này cũng được gọi là động từ truyền khiến theo phương thức cú pháp (Syntactic causative verb) đối lập với hình thái/ngữ pháp (morphological causative verb) và từ vựng (lexical causative verb).
17. Lexical causative verb (n): động từ truyền khiến từ vựng
Đây là phương thức sử dụng các đơn vị từ vựng mà ý nghĩa truyền khiến được mã hóa ngay trong bản thân đơn vị từ vựng này mà không phải sử dụng một đơn vị hình vị (morpheme), một đơn vị từ phụ trợ (auxiliary word) chỉ ý nghĩa truyền khiến. Các động từ truyền khiến từ vựng này có sẵn trong hệ thống từ vị của ngôn ngữ.
Vd: trong tiếng Anh, động từ chỉ ý nghĩa làm dịu (make calm) có thể không cần phải sử dụng từ phụ trợ chỉ ý nghĩa truyền khiến make/cause (như trong phương thức phân tích tính/cú pháp). Ta có thể dùng ngay động từ calm để chỉ ý nghĩa truyền khiến “làm cho X dịu (đi).
Vd: Opium can calm the nerve.
Thuốc phiện có thể làm dịu thần kinh.
Trong tiếng Anh chỉ cần sử dụng một từ calm trong khi ý nghĩa này được diễn dịch bằng 2 từ riêng biệt theo phương thức phân tích tính (làm dịu)

Questions:
1. For an intralingual CA of words in the semantic field “arriving at some goal” we can collect words in English under this field as follows:
reach
accomplish achieve attain gain
There is a considerable overlap between the semantic components of these words. We can, however, distinguish them as follows:
reach usually means [+come to the limit or end of]
attain usually suggests [+ reach sth above the average]
gain often implies [+much effort]
achieve stresses [+use of skill] and
accomplish [+ success in completing task].

i) Please list out the semantic equivalents for the mentioned above English verbs in Vietnamese;
ii) Make a matrix for the Vietnamese members in the semantic field “arriving at some goal” like the one for the English verbs presented in the table of matrix above;
iii) Make comments about the similarities and differences in members of the field, their semantic properties and their collocation.
2. Compare the verbs in the semantic field of “breaking” in English and Vietnamese. Use a good dictionary to list out the semantic ingredients of the members of the field.
Clue:
i) You can start with the verbs in English like this:
break
smash crush shatter crack snap burst
ii) You can use a matrix to show the collocation of the verbs in English and Vietnamese as follows:
break
broke
broken smash(ed) crush(ed)
(ing) shatter(ed) crack(ed) chip(ped) snap(ped) burst
I’m afraid her leg is + in two places.
The wrecked ship will + up on the rocks if the winds gets any stronger.
The cat knocked over the cup and + + it.
The angry crowd (+) + all the windows in the street if they passed.
The glass fell on the stone floor and + + into a hundred tyiny pieces.
The brittle rock + under the force of the explosion.
Juice may be extracted from fruit by + it.
Someone sat on my flowers and + them.
I can never + Brazil nuts because they are so hard.
The plate isn’t broken, only + + .
The ice was tight-packed around the door and had to be + away a little at the time.
The wind was so strong that several branches + + clean off the big oak tree.
He + + the twig in two so that they would fit into the fire.
I had my shopping in a plastic bag which + under the weight just as I was getting onto the bus.
The nasty boys + all the pretty balloon we had blown up for the party.
The river has + its banks and flooded a wide area.
iii) Provide the Vietnamese translational equivalents for the English sentences with the collocation of ‘breaking verbs’ and state how many members of ‘breaking verbs’ in Vietnamese can be used for the translation.
iv) Identify the potential transfer(s), if any, from Vietnamese ‘breaking verbs’ into English.
Tải về trọn bộ (unit 1- unit 6 ) Tải miễn phí :tải ngay
 
  • Page 1 of 1
  • 1
Search:

Copyright MyCorp © 2024 | Create a free website with uCoz